TRÀM (Folium et Cortex Melaleucae)

Tên cây thuốc: Tràm, Tràm gió. Tên khoa học: Melaleuca leucadendra L.; Melaleuca cajuputi Powell Họ: Myrtaceae. CÔNG DỤNG: Chữa cảm, cúm, ho, hen, viêm phổi, đau tai, nhức răng, thấp khớp, nhức xương, đau dây thần kinh, bị thương, bỏng, ứ huyết sau đẻ, tiêu hóa kém. Tinh dầu dùng xoa bóp, uống, tinh chế pha dung dịch thuốc tiêm, thuốc nhỏ mũi.

TRÀM (Folium et Cortex Melaleucae)

TRÀM (Folium et Cortex Melaleucae)

Tên cây thuốc: TràmTràm gió

Tên khoa học: Melaleuca leucadendra L.; Melaleuca cajuputi Powell

Họ: Myrtaceae

Ảnh cây Tràm - Melaleuca cajuputi Powell

Ảnh cành mang hoa cây Tràm – Melaleuca cajuputi Powell

Tìm hiểu thông tin chi tiết cây dược liệu cây Tràm: Tràm (Melaleuca leucadendra L)

MÔ TẢ:

Cây to. Thân thẳng, vỏ mềm trắng, dễ róc. Lá mọc so le, phiến dày, gân hình cung. Lá non và ngọn non có lông dày màu trắng. Hoa nhỏ, màu vàng ngà mọc thành bông ở đầu cành. Khi hoa kết quả, cành mang hoa lại ra lá non ở đỉnh. Quả nang, gần hình cầu, chứa nhiều hạt. Tránh nhầm với cây khuynh diệp (Eucalyptus globulus Labill.)

MÙA HOA QUẢ:

Tháng 3- 5.

PHÂN BỐ:

Cây mọc hoang thành rừng ở đồi núi và vùng ngập mặn.

BỘ PHẬN DÙNG:

Lá. Thu hái vào đầu mùa hạ. Phơi khô hoặc cất lấy tinh dầu.

 

Bài viết khác:

 

 

THÀNH PHẦN HÓA HỌC:

Lá chứa tinh dầu có cineol 50- 65%,  a- terpineol và các ester của nó, L- a-pinen, L-limonen, dipenten, sesquiterpen, azulen, sesquiterpen alcol, aldehyd valerianic và benzaldehyd.

CÔNG DỤNG:

Chữa cảm, cúm, ho, hen, viêm phổi, đau tai, nhức răng, thấp khớp, nhức xương, đau dây thần kinh, bị thương, bỏng, ứ huyết sau đẻ, tiêu hóa kém. Ngày 20-  40g lá tươi hoặc 5- 10g lá khô sắc, hãm uống. Tinh dầu dùng xoa bóp, uống, tinh chế pha dung dịch thuốc tiêm, thuốc nhỏ mũi.